Kali tồn tại trong cơ thể dưới dạng ion dương và hiện diện chủ yếu trong dịch nội bào.
NỘI DUNG
Vai trò
- Điều hòa thăng bằng kiềm toan.
- Thành phần chính của hoạt động điện màng tế bào, ảnh hưởng đến nhịp tim và sức co bóp cơ tim, điều hòa xung động thần kinh và duy trì nhịp tim ổn định.
- Tham gia phản ứng tổng hợp glycogen và protein trong tế bào.
Nguồn cung cấp kali
Tên thực phẩm | Kali (mg) | Tên thực phẩm | Kali (mg) | Tên thực phẩm | Kali (mg) | Tên thực phẩm | Kali (mg) |
Đậu xanh | 1132 | Củ sắn | 394 | Rau mồng tơi | 319 | Hẹ lá | 234 |
Lá lốt | 598 | Cật heo | 390 | Tôm đồng | 316 | Sò | 223 |
Cùi dừa già | 555 | Rau bí | 390 | Gừng tươi | 316 | Rau om | 222 |
Cá ngừ | 518 | Thịt bò | 378 | Ổi | 291 | Cải xanh | 221 |
Mè | 508 | Tỏi ta | 373 | Gạo nếp cái | 282 | Hành tây | 221 |
Rau lang | 498 | Thìa là | 361 | Cà chua | 275 | Cải cúc | 219 |
Cá thu | 486 | Bí đỏ | 349 | Mực tươi | 273 | Rau thơm | 217 |
Rau dền | 476 | Súp lơ | 349 | Cà rốt | 266 | Rau răm | 216 |
Rau ngót | 457 | Gan gà | 335 | Trứng vịt | 258 | Đu đủ xanh | 215 |
Gan heo | 447 | Rau sà lách | 333 | Đậu cô ve | 254 | Gan bò | 213 |
Đậu phộng hột | 421 | Rau muống | 331 | Gạo | 241 | Cải soong | 211 |
Cá chép | 397 | Cần tây | 326 | Rau ngò gai | 237 | Khoai lang | 210 |
Khoai tây | 396 | Cua biển | 322 |
Kali hiện diện nhiều trong đa dạng các loại thực phẩm nhất là các loại hoa quả và rau.
Nhu cầu kali
Tuổi | Nam | Nữ | Mục tiêu |
1 – 2 tuổi | 900 | 900 | – |
3-5 tuổi | 1100 | 1100 | > 1870 |
6-7 tuổi | 1300 | 1200 | > 2210 |
8-9 tuổi | 1600 | 1500 | > 2720 |
10-11 tuổi | 1900 | 1800 | > 3230 |
12-14 tuổi | 2400 | 2200 | > 3400 |
15-19 tuổi | 2800 | 2100 | >3510 |
20 -29 tuổi | 2500 | 2000 | >3510 |
30 – 49 tuổi | 2500 | 2000 | >3510 |
50 – 69 tuổi | 2500 | 2000 | >3510 |
≥ 70 tuổi | 2500 | 2000 | >3510 |
PN có thai | 2500 | 2000 | >3510 |
PN cho con bú | 2500 | 2000 | >3510 |
0-5 tháng | 400 | 400 | – |
6-8 tháng | 700 | 700 | – |
9-11 tháng | 700 | 700 | – |
1-2 tuổi | 900 | 900 | – |
Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam 2016 của bộ y tế.
Bảng trên chỉ nên tham khảo vì rất khó nhớ và khó áp dụng cụ thể trong cộng đồng. Mặt khác, ở người khỏe mạnh, chế độ ăn ít khi ảnh hưởng đến tăng giảm kali máu. Nếu bạn có chế độ ăn đảm bảo cân đối, đa dạng, đầy đủ mỗi ngày thì đã đủ nhu cầu kali cho cơ thể.
Thay đổi kali trong máu
Hạ kali chủ yếu do thất thoát hoặc tái phân bố kali trong một số bệnh lý (toan máu trong tiểu đường, mất nước, nôn ói hoặc tiêu chảy kéo dài…) hơn là cung cấp thiếu qua khẩu phần ăn.
Tăng kali thường không do dùng thực phẩm chứa nhiều kali mà do sử dụng kali quá liều trong truyền dịch, bệnh thận không thải được kali, hoặc tăng giả do hồng cầu vỡ trong quá trình lấy máu xét nghiệm. Tăng kali gây nhịp tim nhanh, hồi hộp, yếu cơ…thậm chí ngưng tim khi tiêm tĩnh mạch liều cao.
Nhu cầu kali trong một số bệnh lý
Các nhà nghiên cứu cho thấy khẩu phần dinh dưỡng thiếu kali dường như có mối quan hệ với tăng huyết áp và sự điều chỉnh tăng lượng kali trong khẩu phần có tác dụng điều chình huyết áp và ngăn ngừa tăng huyết áp.
Ở bệnh nhân có bệnh thận mạn, có tăng kali máu, cần tiết chế cẩn thận và hạn chế tối kali ăn vào.